15 cách nói giảm, nói tránh về ‘cái chết’
Nói về cái chết, người ta thường rất cân nhắc về cách dùng từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh. Dưới đây là 15 cách nói giảm nói tránh về điều này.
? At peace– Yên nghỉ
? At rest– Nghỉ ngơi
? Go to a better place – Đi tới một nơi tốt đẹp hơn
? Join the choir invisible – Đi vào cõi vô hình
? Pass away– Qua đời
? Not long for this world– Không còn thuộc về thế giới này nữa
? Promoted to Glory– Thăng thiên
? Left this world– Rời thế giới này
? Asleep in Jesus – Ngủ trong vòng tay của Chúa
? Breathe one’s last – Trút hơi thở cuối cùng
? To depart this life– Đã rời bỏ cuộc sống
? Six feet under– Nằm dưới 6 tấc đất
? Meet one’s maker– Đi gặp tổ tiên
? Lose one’s life– Bị mất mạng
? Perish– Thương vong, diệt vong, thiệt mạng
Ví dụ:
Her son has met his maker for 5 years. (Con trai bà ta đã về với tiên tổ được 5 năm rồi.)
A great part of his army perished of hunger and disease. (Một phần lớn quân đội của ông ta đã thương vong vì đói và bệnh tật.)
He’s been six feet under for twenty years now. (Giờ thì lão ta đã nằm sâu dưới 6 tấc đất đã 20 năm nay rồi.)